MỤC LỤC BÀI VIẾT
Lỗi thường gặp và cách sửa chữa biến tần Frenic
Giới thiệu
Biến tần Fuji (còn gọi là inverter Fuji) là thiết bị điện tử sử dụng trong các hệ thống điều khiển động cơ điện, có khả năng điều chỉnh tốc độ và hướng quay của động cơ. Khi sử dụng biến tần Fuji, người dùng có thể gặp phải một số lỗi phổ biến. Dưới đây là một số lỗi thường gặp và cách sửa chữa biến tần Fuji.
Bảng mã lỗi và cách sửa chữa biến tần Fuji.
Mã lỗi |
Lỗi |
Nguyên nhân |
Cách sửa chữa |
OC 1 |
Overcurrent (Lỗi quá dòng) |
Ngõ ra bị ngắn mạch.
Mất mass từ ngõ ra của biến tần. Tải quá nặng. Thời gian tăng tốc, giảm tốc quá ngắn. Nhiễu lớn gây ra cho biến tần. Cài đặt thông số động cơ không hợp lệ. |
Tháo terminal (U, V, W) từ ngõ ra của Biến tần, kiểm tra điện trở giữa các pha, kiểm tra khi điện trở quá thấp.
Gỡ bộ phận nào làm ngắn mạch. Tháo dây (U, V, W) từ ngõ ra của biến tần, kiểm tra bằng đồng hồ MegaOhm. Gỡ bộ phận nào làm ngắn mạch Kiểm tra dòng của mô tơ với thiết bị kiểm tra, ghi lại dạng tín hiệu. Nếu dòng tải quá nặng thì thay biến tần cấp lớn hơn. Kiểm tra đặt tuyến của dòng điện, nếu có sự thay đổi đột ngột không? Kiểm tra khởi động của mô tơ có đủ moment trong suốt quá trình tăng tốc, giảm tốc hay không? Moment được tính từ moment quán tính của tải và thời gian tăng giảm tốc. Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có biện pháp chỗng nhiễu. Kiểm tra hàm thông số mô tơ. Cài đặt đúng với nameplate của mô tơ. |
OV 1 |
Overvoltage (Lỗi quá áp) |
Nguồn vào lớn hơn so với thông số Biến tần.
Có nguồn nhiễu tác động. Thời gian giảm tốc quá ngắn. Tải trọng quá năng. Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần. Diện trở xả chưa đúng. |
Kiểm tra điện áp ngõ vào.Nếu lớn hơn thì giảm sao cho phù hợp.
Nguồn cung cấp bởi tụ lọc khi được tắt hặc mở hoặc khi thyristor đóng ngắt có thể gây nhiễu cho nguồn vào. Lắp thêm cuộn lọc nhiễu ở ngõ vào (DC reactor). Tính toán lại thời gian hãm từ thông số tải và mômen hãm. Thay đổi thời gian hãm. So sánh mômen hãm của tải với biến tần. Chọn điện trở xả nhỏ gắn vào biến tần. Thay thế cấp lớn hơn. Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có biện pháp chống nhiễu. Kiểm tra điện trở xả có gắn đúng hay không. Điện trở hãm gắn vào terminal (P+) và (BD) |
LU |
Undervoltage (Lỗi bảo vệ thấp áp) |
Lỗi tức thời.
Điện áp của nguồn không đúng với thông số của biến tần. Mạch nguồn bị lỗi hay kết nối bị lỗi. Sụt áp do có tải bên ngoài. Dòng khởi động của động cơ làm cho sụt áp nguồn vì nguồn điện không đủ. |
Reset biến tần.
Kiểm tra ngõ vào. Tăng điện áp ngõ vào cho phù hợp với thông số của biến tần. Kiểm tra ngõ vào ra. Kiểm tra điện áp ngõ vào và kiểm tra biến thiên của điện áp. Kiểm ra điện áp ngõ vào , kiểm tra tụ. |
L in |
Input phase loss (Lỗi mất pha vào) |
Dây nguồn vào bị đứt.
Vít terminal của mạch nguồn và biến tần chưa được vặn chặt. Mất cân bằng giữa ba pha hay điện áp ba pha quá lớn. Quá tải thường xuyên xảy ra. |
Kiểm tra ngõ vào.
Đứt dây thì thay dây. Kiểm tra vít, siết chặt vít. Kiểm tra điện áp ngõ vào. Thay biến tần lớn hơn. Kiểm tra độ gợn sóng của mạch chỉnh lưu. Nếu độ gợn sóng quá lớn thì tăng tụ lọc |
Lỗi OH1 |
Lỗi Cooling fan overheat (Bảo vệ quá nhiệt) |
Nhiệt độ của biến tần vượt quá nhiệt độ cho phép.
Cửa thông gió bị đóng nghẽn. Thời gian làm việc của quạt làm mát vượt quá mức bình thường, hay quạt làm mát bị lỗi. Tải quá nặng. |
Kiểm tra nhiệt độ xung quanh biến tần.
Làm sạch biến tần. Kiểm tra bộ làm mát có bị nghẹt hay không. Kiểm tra thời gian làm việc của quạt. Thay quạt. Kiểm tra bằng mắt xem quạt quay có bất thường hay không. Kiểm tra dòng ngõ ra. |
Lỗi OH2 |
External alarm (lỗi ngoại vi) |
Hàm báo lỗi của thiết bị bên ngoài.
Lỗi kết nối Cài đặt sai |
Kiểm tra xem thiết bị bên ngoài có hoạt động hay không.
Gỡ thiets bị nào gây nên lỗi. Kiểm tra nếu đường báo lỗi có kết nối đúng với terminal (External failure) (E01-08, E98, E99 set to 9) Cài đặt lại. |
Lỗi OH3 |
Inverter inside overheat (Quá nhiệt bên trong biến tần) |
Nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn cho phép của biến tần. | Kiểm tra nhiệt độ môi trường.
Cải tạo nhiệt độ môi trường bằng cách cải tạo hệ thống quạt gió làm mát biến tần.
|
OH4 |
Motor protection |
Nhiệt độ xung quanh motor vượt quá nhiệt độ cho phép của động cơ.
Hệ thóng quạt làm mát. |
Kiểm tra nhiệt độ xung quanh động cơ. |
OL 1 |
Motor Overload Quá tải mô tơ |
Nhiệt mô tơ quá mức cho phép.
Cài đặt thông số bảo vệ không phù hơp. Tải quá lớn. |
Kiểm tra lại giá trị cài đã cài đặt.
Thay đổi thông số F10, F12. Kiểm tra đường dây và cảm biến. Cài lại F11. Kiểm tra lại dòng tải, thay đổi sao cho phù hơp. |
OLU |
Inverter Overload quá tải biến tần |
Nhiệt lượng tảo ra vượt qua giới hạn được bảo vệ.
Tải quá nặng. Cửa thông gió bị chặn. Kiểm tra quạt giải nhiệt. |
Kiểm tra lại nhiệt độ tủ điện.
Gắn máy lạnh cho tủ biến tần. Kiểm tra dòng đầu ra. Cài lại F26. Kiểm tra và làm sạch Kiểm tra quạt giải nhiệt biến tần. Thay quạt gió. |
Er 1 |
Memory error, Lỗi bộ nhớ |
Trong khi ổ đang ghi dữ liệu (đặc biệt nếu đang cài đặt hoặc sao chép dữ liệu) thì bị mất điện hoặc sụt áp.
Các tín hiệu nhiễu lớn được gây ra cho Biến tần khi Nó ghi dữ liệu. Mạch điều khiển bị lỗi. |
Kiểm tra bằng cách nhấn phím RESET có thể được đặt lại và sau đó mã điều khiển được đặt lại bằng cách cài đặt lại mã chức năng H03 thành 1. Quay lại mã chức năng cài đặt ban đầu và bắt đầu cài đặt lại.
Kiểm tra việc lắp đặt biến tần có phù hợp với điều kiện môi trường làm việc, có thể kiểm tra như (1).Take measures against noise. Quay lại mã chức năng cài đặt ban đầu và bắt đầu root lại. Cài đặt lại mã chức năng bằng cách đặt chức năng H03 thành 1, đặt lại lỗi bằng cách nhấn phím RESET. Lỗi này là do lỗi của mạch |
Er 2 |
Keypad communication, lỗi truyền thông bàn phím với biến tần |
Cáp bị hỏng hoặc có vấn đề về kết nối.
Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần. Bàn phím có vấn đề |
Kiểm tra cáp. Đầu cáp và tiếp điểm. thay cáp
Kiểm tra việc lắp đặt biến tần phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có giải pháp chống ồn phù hợp Bạn thử thay bàn phím khác cho ổ xem còn báo lỗi không nhé. Nếu nó không báo lỗi Er2 thì bàn phím đã bị lỗi. Thay bàn phím mới |
Er 4 |
Option comunications error |
Có vấn đề về kết nối giữa option card và biến tần.
Có tín hiệu nhiễu lớn từ môi trường bên ngoài. Có một vài lỗi của dây kết nối giữa encoder với card option. |
Kiểm tra kết nối giữa card option với biến tần.
Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có biện pháp chống nhiễu. Kiểm tra encoder và option card và cách kết nối cho chính xác. Kiểm tra dây. |
Er 5 |
Option error |
Lỗi encoder.
Lỗi kết nối encoder. Có một vài lỗi của dây kết nối giữa encoder với card option. |
Thay encoder mới.
Kiểm tra. Kiểm tra encoder và option card và cách kết nối cho chính xác. |
Er 6 |
Run operation error, lỗi lệnh chạy |
Lỗi cài đặt điều khiển tốc độ nhiều cấp.
Bộ hãm hoạt đông không đúng theo chương trình điều khiển hãm. |
Kiểm tra các hàm từ hàm L11 tới L18. Thay đổi cấu hình cài đặt.
Kiểm tra điều kiện của tín hiệu hãm với chương trình điều khiển hãm. Cấu hình lại hàm L84. |
Er 7 |
Tuning error (lỗi do nối đầu ra): |
Mất pha kết nối giữa biến tần và động cơ.
V/f hay dòng điện định mức của động cơ chưa được cài. Công suất định mức của động không tương thích với biến tần. Động cơ đặc biệt. Lỗi trong quá trình vận hành. Dòng quá tải bị trôi. |
Kiểm tra contactor giữa động cơ và biến tần.
Kiểm tra hàm cài đặt F04,F05,P02 và P03 có đúng với các đặt điểm kỹ thuật của động cơ không. Kiểm tra công suất định mức của động cơ nhỏ hơn của biến tần 3 hay nhiều cấp. Xem lại công suất biến tần. Cài các hệ số của động cơ (P06, P07, P08 và P12) bằng tay. Cài các hệ số của động cơ (P06, P07, P08 và P12) bằng tay. Không nhấn phím STOP trên bàn phím trong lúc tuning. Ngắn mạch hay bị đứt dây hay chạm mass. Kiểm tra hàm cài đặt (F04, F05,P02, và P03) có đúng với đặt tính của động cơ không. |
Er 8 |
RS485 Error |
Chuẩn kết nối giữa Biến tần và host khác nhau.
Mặc dù Y08 đã được cài đặt, nhưng kết nối không được cài đặt đúng như quy trình làm việc. Host điều khiển sai hay lỗi do phầm mềm/ phần cứng. Bộ chuyển đổi (RS485) không đúng giữa kết nối và cài đặt hay lỗi phần cứng. Mất kết nối do đứt cáp hay tiếp xúc không tốt. Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần. |
So sánh cài đặt hàm y (Y01, Y10) với host.
Thay đổi cái khác biệt đó. Kiểm tra host. Thay đổi phần mềm cho Host, hay bỏ qua lỗi đó(Y08). Kiểm tra host. Tháo host để kiểm tra. Kiểm tra RS485. Thay đổi bộ chuyển đổi RS485, kết nối lại hay thay đổi phần cứng. Kiểm tra cáp, các điểm tiếp xúc. Thay cáp. Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có biện pháp chống nhiễu. Thay cáp RS485 cao hơn. |
Er D |
Step-out detection/detection failure of magnetic pole position at startup. Việc xác định vị trí của cực từ bị lỗi trong lúc khởi động |
Hàm cài đặt trong biến tần không có tác dụng.
Phương pháp phát hiện vị trí cực từ không phù hợp Tần suất bắt đầu (F24) ngắn. Mô-men xoắn khởi độngkhông đủ. Tải quá nhỏ. |
Kiểm tra F04, F05, P01, P02, P03, P60, P61, P62, P63, P64 thực hiện lại Auto- Tuning.
Kiểm tra chế độ phát hiện vị trí cực từ phù hợp với Loại động cơ. Kiểm tra xem tần số bắt đầu (thời gian tiếp tục) (F24) có được đặt hay không, tối ưu, sau khi cài đặt chế độ phát hiện vị trí cực từ. lựa chọn (P30) thành “0” hoặc “3”
Kiểm tra dữ liệu về thời gian tăng tốc (F07, E10, E12, E14) và dòng điện. Giá trị lệnh khi bắt đầu (P74). Thay đổi thời gian tăng tốc để phù hợp với tải. Tăng giá trị lệnh hiện tại khi khởi động. Kiểm tra dữ liệu của dòng điện tham chiếu khi khởi động (P74). Giảm dòng điện tham chiếu khi khởi động. Đặt nó thành 80% hoặc thấp hơn khi chạy một đơn vị động cơ trong quá trình chạy thử nghiệm, v.v. |
ERH |
Hardware Error Lỗi phần cứng trong biến tần: |
Card option bị hư | Thay card option |
ECF |
EN terminal Circuit Error |
Mạch bị hư. | Thay đổi mạch điều khiển. |
PG |
Disconnection Error |
Một vài tín hiệu giữa encoder và card option bị đứt.
Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần. |
Kiểm tra kết nối giữaencoder và card option.
Kiểm tra đường tín hiệu giữa terminals của card option đúng với sách hướng dẫn. Kiểm tra lắp đặt Biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có biện pháp chống nhiễu. |
Erb |
CAN bus comunications error |
Lỗi trong bộ truyền động.
Bị lỗi phần cứng của Host, hệ điều hành hoặc cấu hính. Mất kết nối hay kết nối không được ổn định của sợi cáp. Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho Biến tần |
Kiểm tra kế nối giữa biến tần (Y24) và Host.
Điều chỉnh lại cho đúng. Kiểm tra Host. Sửa lỗi. Kiểm tra cáp. Thay cáp Kiểm tra lắp đặt Biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có biện pháp chống nhiễu đối với Host. |
OS |
Over speed error |
Lỗi cấu hình động cơ.
Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần. Bộ điều khiển bên ngoài đã được sử dụng. |
Kiểm tra mối tương quan khi cài đặt P01 và L02.
Cài P01 cho đúng với đặc trưng của động cơ. Cài L02 cho đúng với độ chính xác của encoder. Kiểm tra hàm F03 (Max Speed). Kiểm tra lắp đặt Biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc. Có biện pháp chống nhiễu. Kiểm tra cáp, nhiễu bộ điều khiển tốc độ bên ngoài. Sử dụng cáp bọc chống nhiễu hay cáp xoắn đôi cho đường kết nối tín hiệu điều khiển. Kiểm tra nhiễu từ biến tần có thể ảnh hưởng nhiễu cho tốc độ động cơ. |
ErE |
Out of control speed |
Cấu hình bị lỗi.
Quá tải. Tốc độ ngõ ra không thể tăng lên bởi giới hạn của dòng điện. Lỗi thông số của động cơ. Lỗi kết nối của encoder. Đường kết nối tới động cơ bị sai. Độ khuếch đại của bộ điều khiển tốc độ quá lớn hay quá nhỏ |
Kiểm tra hàm cài đặt L90, L91, L92.
Nếu biên độ của tốc độ biến thiên trong khoản cho phép, thì set hàm L90 thành 0. Kiểm tra mối quan hệ giữa hàm P01 và L02. Set P01 phù hợp với động cơ. Sét L02 phù hợ với encoder. Có biện pháp cho dòng ngõ ra. Tải nhỏ hơn. Kiểm tra đặc tính cơ của bộ hãm đã được kích hoạt hay chưa. Kiểm tra F44. Thay đổi F44 sao cho phù hợp với yêu cầu của quá trình, hay sét tới 999 nếu không cần giới hạn tốc độ. Kiểm tra đặt tuyến V/f cho đúng với hàm cài đặt F04, F05, P01 và P02. Thay đổi đặt tuyến V/f cho phù hợp với động cơ. Kiểm tra cài đặt P01, P02, P03, P06, P07, P09, P10 và P12 sao cho phù hợp với động cơ. Set P02, P03 cho đúng và tự động điều khiển biến tần. Kiểm tra dây. Đi lại dây tới các terminal P0,PA,PB,PZ và CM Kiểm tra đường về của tín hiệu từ encoder thỏa các điều kiện: Khi biến tần chạy với nút FWD, một xung nhọn.. Truyền nhận tín hiệu giữa termnical PA và PB Kiểm tra dây tới động cơ. Kết nối terminal U, V và W của biến tần tương ứng với terminal U, V, W của động cơ. Cấu hình lại L36, L39 |
OE |
Over torque error |
Ngõ ra của biến tần bị mất.
Dây kết nối giữa encoder và card option bị đứt. Tải quá nặng. Thời gian tăng tốc và giảm tốc quá nhanh. Sai thông số cài đặt động cơ. Số cực của động cơ bị sai. |
Kiểm tra đường kết nối của ngõ ra biến tần (U,V,W) với động cơ.
Kiểm tra xem bộ phận nào mất kết nối. Kiểm tra terminal. Kiểm tra kết nối. Kiểm tra terminal. Đo dòng của động cơ và ghi lại. Kiểm tra xem có phù hợp với thiết kế hay không. Nếu tại quá nặng thì thay biến tần cấp cao hơn. Kiểm tra xem có sự thay đổi dòng độ xuất hay không, thay biến tần cấp cao hơn. Kiểm tra xem moment của động cơ có đáp ứng được trong khi tăng tốc hoặc giảm tốc hay không. Tính toán lại moment quán tính của tải với thời gian tăng và giảm tốc. Cài đặt thời gian tăng và giảm tốc lớn hơn. Thay biến tần cấp cao hơn. Kiểm tra thông số động cơ (hàm P) Sửa thông số của động cơ theo nameplate. Thay đổi số cực. |
PbF |
Charger circuit fault |
Không có nguồn cảu khởi động từ, ngắn mạch điện trở nạp. | Kiểm tra nguồn vào bằng các đưa nguồn 1 pha vào 2 chân R0 và T.
kiểm tra dây kết nối. |
Lưu ý: Mã lỗi có thể thay đổi tùy theo dòng sản phẩm và phiên bản phần mềm của biến tần Fuji. Vì vậy, việc tham khảo tài liệu hướng dẫn và bảng mã lỗi của từng dòng biến tần là rất quan trọng để có thể xử lý lỗi chính xác.
Vì sao không nên tự ý sửa chữa biến tần Fuji?
Rủi ro về an toàn điện
Việc làm việc trực tiếp với các linh kiện điện tử mà không có kỹ năng và thiết bị bảo hộ có thể dẫn đến tai nạn hoặc tổn thương cho người sửa chữa.
Thiếu chuyên môn kỹ thuật
Nếu không có kỹ năng và hiểu biết đầy đủ, việc sửa chữa không đúng cách có thể dẫn đến hỏng hóc thêm hoặc làm cho tình trạng của biến tần trở nên tồi tệ hơn.
Hư hỏng thêm hoặc làm giảm hiệu suất
Sửa chữa sai có thể khiến biến tần hoạt động không ổn định, gây nguy hiểm cho các thiết bị khác trong hệ thống (ví dụ: động cơ, tải điện).
Lỗi phần mềm và cấu hình không đúng
Các lỗi phần mềm có thể gây ra sự cố lâu dài mà bạn không nhận ra ngay lập tức, làm giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống.
Khó xác định nguyên nhân chính xác
Việc sửa chữa mà không hiểu rõ nguyên nhân có thể chỉ giải quyết tạm thời vấn đề mà không khắc phục được nguyên nhân gốc rễ, khiến sự cố tái diễn.
Chi phí sửa chữa cao hơn
Hơn nữa, nếu bạn không sửa đúng cách, bạn sẽ phải đối mặt với việc phải mời chuyên gia sửa chữa, điều này sẽ tốn thêm chi phí và thời gian.
Vì sao nên chọn Lamas để sửa chữa biến tần Fuji?
- Kinh nghiệm sửa chữa các dòng biến tần Fuji như: Dòng Frenic ACE, Dòng Frenic Lift , Dòng Frenic HVAC, Dòng Frenic AQUA , Dòng Frenic Mini, Dòng Frenic Mega
- Đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản về sửa chữa biến tần và thiết bị tự động hoá.
- Lamas sử dụng linh kiện chính hãng Fuji để thay thế, đảm bảo chất lượng và hiệu suất của thiết bị.
- Được trang bị đầy đủ các thiết bị chẩn đoán và sửa chữa hiện đại để đảm bảo độ chính xác và hiệu quả trong quá trình sửa chữa.
- Kho linh kiện phong phú và sẵn sàng tiếp cận, cho phép sửa chữa nhanh chóng.
- Cung cấp dịch vụ sửa chữa biến tần Fuji với giá cả cạnh tranh, giúp bạn tiết kiệm chi phí.
- Bảo hành dài hạn, cho bạn sự an tâm về chất lượng và độ bền của thiết bị sau sửa chữa.
- Kho biến tần cũ lớn --> dùng cho khách hàng mượn tạm trong lúc chờ sửa chữa.
Lamas cam kết với khách hàng
Hoàn 100% phí nếu trong thời gian bảo hành xảy ra sự cố mà Lamas không xử lý được dù thời gian bảo hành chỉnh còn 1 ngày.
Linh kiện
- 100% nhập khẩu chính hãng
- Thời gian nhập nhanh: 3 – 5 ngày
- Nâng cấp lên dòng cao nhất
Chi phí dịch vụ sửa chữa biến tần Fuji
- Giá sửa chữa không quá 30% giá mua mới
Tiêu chí sửa chữa biến tần Fuji
- Phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng
Bảo hành
- Tiêu chuẩn: 3 tháng
- Hoặc theo yêu cầu của khách hàng ( 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,..)
Đối với khách hàng không đồng ý sửa Lamas sẽ giữ nguyên hiện trạng thiết bị như lúc mới nhận, không thay đổi linh kiện.
Ngoài dịch vụ sửa chữa biến tần Fuji,.. chúng tôi còn nhận sửa chữa tất cả các hãng biến tần khác như:
Fanuc, KEB, ABB, Lenze,, AB (Rockwell), Parker, Rexroth, Baumuller, Sew, Sienmens, Danfoss, Vacon,…
Yaskawa, Mitsubishi, Toshiba – TMEIC, Omron, Meiden, Hitachi
Delta, Teco, cutes, Rhymebus(RM5), Shilin, Topek, Rich
Ls, Samsung, Hyundai
Invt, Inovance, Veichi, Easy, ENC, Powtran, Vicruns, Anyhz, Sinee, Eura, Senlan, V&T, Sanch, Holip, Gtake, Yuashin, Zoncn
Xem thêm các bài viết khác: Tại đây
Công ty TNHH Dịch vụ Tự Động Lâm Gia Huy – (Lamas) là nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực điều khiển – tự động hóa công nghiệp. Công ty chúng tôi đang phân phối và là đối tác dịch vụ của SUMO và VECHI tại thị trường Việt Nam.
Quý khách hàng cần hỗ trợ và tư vấn các dịch vụ, liên hệ trực tiếp qua:
Hotline: 0987 120 120
Địa chỉ: 14E/7 Đường ĐT743C, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Website: www.lamas.com.vn